--------------------- Trang 1/16 HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC QUÉT MÃ QR CODE TRUY CẬP NGAY BẢN MỀM

--------------------- MỤC LỤC PHẦN A. LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ....................................................................... 3 I. BẢO HIỂM HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN: ................... 3 II. TAI NẠN ĐÂM VA VÀ CÁCH GIẢI QUYẾT: .................................................. 5 III. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ: ........................................................... 7 IV. BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE CƠ GIỚI: ............................................................. 8 PHẦN B. HƯỚNG DẪN GIẢI: ................................................................................. 9 Bài 1.1: ...................................................................................................................... 9 Bài 1.2: ...................................................................................................................... 9 Bài 1.3: .................................................................................................................... 10 Bài 2.1: .................................................................................................................... 11 Bài 2.2: .................................................................................................................... 12 Bài 3.1: .................................................................................................................... 13 Bài 3.2: .................................................................................................................... 14 Bài 3.3: .................................................................................................................... 15 Bài 4: ....................................................................................................................... 16 Trang 2/16 HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC QUÉT MÃ QR CODE TRUY CẬP NGAY BẢN MỀM

--------------------- PHẦN A. LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP I. BẢO HIỂM HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN: Tổn thất riêng (TTR) là tổn thất của riêng từng quyền lợi bảo hiểm do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây nên. Tổn thất chung (TTC) là những hy sinh hay chi phí đặc biệt được tiến hành một cách cố ý và hợp lý nhằm mục đích cứu tàu và hàng hoá chở trên tàu thoát khỏi một sự nguy hiểm chung, thực sự đối với chúng. Phân bổ TTC được thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Xác định giá trị TTC (Gt ) Giá trị TTC bao gồm giá trị tài sản hy sinh và các chi phí liên quan đến hành động TTC được xác định theo các đặc trưng đã nêu ở trên. Bước 2: Xác định tỷ lệ phân bổ TTC (t) Tỷ lệ phân bổ TTC (%) = Giá trị chịu phân bổ TTC = Giá trị TTC (Gt ) Giá trị chịu phân bổ TTC (Gc ) Giá trị của tàu, hàng khi chưa có tổn thất – 100 Giá trị TTR xảy ra trước TTC Giá trị chịu Giá trị của tàu, hàng Giá trị Giá trị TTR = + + phân bổ TTC khi về đến bến TTC xảy ra sau TTC Bước 3: Xác định mức đóng góp TTC của mỗi bên (Mi – chỉ số i là các bên liên quan đến TTC) Số tiền đóng góp TTC Giá trị chịu phân bổ Tỷ lệ phân = của mỗi bên (Mi) TTC của mỗi bên (Gci) bổ TTC Trang 3/16 HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC QUÉT MÃ QR CODE TRUY CẬP NGAY BẢN MỀM

--------------------- Bài 1.1: Tàu UNETI trị giá 2.000.000 USD, chở một lô hàng xuất khẩu trị giá 500.000 USD của công ty Ngọc Dương. Trong quá trình vận chuyển, tàu bị mắc cạn. Để thoát nạn, thuyền trưởng ra lệnh ném một số hàng trị giá 65.000 USD xuống biển. Đồng thời cho tàu làm việc hết công suất, làm hỏng nồi hơi, chi phí sửa chữa nồi hơi là 34.600 USD. Các chi phí khác có liên quan là 400 USD. Đến cảng đích, thuyển trưởng tuyên bố đóng góp TTC. Hãy phân bổ TTC ? Bài 1.2: Trong một hành trình có 4 chủ hàng gửi hàng trên tàu với tổng trị giá hàng hoá là 800,000 USD, trong đó: Chủ hàng A: 200,000 USD; Chủ hàng B: 300,000 USD; Chủ hàng C: 100,000 USD; Chủ hàng D: 200,000 USD. Trị giá con tàu của chủ tàu là 2,000,000 USD, cước phí chưa thu trị giá 50,000 USD. Trong hành trình vận chuyển, mặt hàng vải của chủ hàng A bị cháy, thiệt hại về hàng hoá ước tính là 150,000 USD. Ngọn lửa cháy lan sang phòng máy làm tàu bị thiệt hại 200,000 USD. Để cứu nguy chung cho cả tàu và hàng, thuyền trưởng đã ra lệnh dùng nước để dập tắt ngọn lửa, hậu quả là làm cho một số hàng hoá của chủ hàng khác bị hư hỏng, thiệt hại ước tính là 80,000 USD. Tuy nhiên sau khi dập tắt ngọn lửa, tàu không thể chạy được nữa. Để cứu giúp tàu khỏi bị chìm, chủ tàu quyết định thuê một tàu khác lai dắt tàu về cảng, chi phí cứu hộ là 20,000 USD. Về đến cảng chủ tàu tuyên bố tổn thất chung. Hãy phân bổ TTC đó ? Bài 1.3: Một con tàu trị giá 1.000.000$ chở hàng A trị giá 95.000$, hàng B trị giá 70.000$, cước phí trị giá 5.000$ chủ tàu chưa thu. Trong hành trình vận chuyển tàu gặp bão to làm một phần hàng A bị rơi xuống biển trị giá 6.500$, để giúp tàu nhẹ hơn thoát khỏi cơn bão, chủ tàu ra lệnh hy sinh một phần hàng hóa của chủ hàng B xuống biển trị giá 12.300$. Về đến cảng dỡ, tàu bị cháy thiệt hại 25.000$, hàng B bị cháy thiệt hại 3.200$. Để dập cháy, chủ tàu thuê cứu hỏa với chi phí phải trả là 1000$, hàng A bị ướt do phun nước dập cháy trị giá 2.350$. Chủ tàu tuyên bố tổn thất chung và yêu cầu chủ hàng A, B phải ký quỹ để nhận hàng. Hãy phân bổ tổn thất chung này. Trang 4/16 HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC QUÉT MÃ QR CODE TRUY CẬP NGAY BẢN MỀM

--------------------- II. TAI NẠN ĐÂM VA VÀ CÁCH GIẢI QUYẾT: Giải quyết đâm va theo trách nhiệm chéo: Mẫu giải: Hai tàu A và B đâm va nhau. Cả hai tàu đều mua bảo hiểm thân tàu ngang giá trị theo điều kiện ITC. Theo giám định mỗi tàu lỗi ....%. Thiệt hại các bên như sau: Thiệt hại Thân tàu Kinh doanh Tổng Tàu A X1 $ X2 $ Y1 $ Y2 $ Z1 $ Z2 $ Tàu B Giải quyết tai nạn đâm va trên theo trách nhiệm chéo ? Giải: Bước 1: Xác định TNDS phát sinh của các chủ tàu: TNDS của chủ tàu A đối với chủ tàu B: Z2 × % lỗi = ........① TNDS của chủ tàu B đối với chủ tàu A: Z1 × % lỗi = ........② Bước 2: Xđ số tiền phải bồi thường của BH thân tàu cho các chủ tàu: Bảo hiểm bồi thường cho chủ tàu A: 3 X1 + 4 ① = ........③ Bảo hiểm bồi thường cho chủ tàu B: 3 X2 + 4 ② = ........④ (Giả sử 3/4 TNDS phát sinh của 2 chủ tàu đều thấp hơn 3/4 số tiền BH). Bước 3: Xác định số tiền bảo hiểm thân tàu đòi lại các chủ tàu: Bảo hiểm đòi lại chủ tàu A phần bồi thường trách nhiệm thân tàu từ chủ tàu B: X1 ②× = ........ ⑤ Z1 Bảo điểm đòi lại chủ tàu B phần bồi thường trách nhiệm thân tàu từ chủ tàu A: X2 ①× = ........ ⑥ Z2 Bước 4: Xđ số tiền bồi thường thực tế của BH thân tàu cho các chủ tàu: Trang 5/16 HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC QUÉT MÃ QR CODE TRUY CẬP NGAY BẢN MỀM

--------------------- Bảo hiểm bồi thường thực tế cho chủ tàu A: ③–⑤= ........ ⑦ Bảo hiểm bồi thường thực tế cho chủ tàu B: ④ – ⑥ = ........ ⑧ Bước 5: Xác định thiệt hại các chủ tàu tự chịu: Chủ tàu A tự chịu: Thiệt hại kinh doanh: Y1 (1 – % lỗi) = ........ Thiệt hại TNDS: 1 × ① = ........ 4 Tổng thiệu hại = Thiệt hại kinh doanh + Thiệt hại TNDS = ....... Chủ tàu B tự chịu: Thiệt hại kinh doanh: Y2 (1 – % lỗi) = ........ Thiệt hại TNDS: 1 × ② = ........ 4 Tổng thiệu hại = Thiệt hại kinh doanh + Thiệt hại TNDS = ....... Bài 2.1: Hai tàu X và Y đâm va nhau. Cả hai tàu đều mua bảo hiểm thân tàu ngang giá trị theo điều kiện ITC. Theo giám định mỗi tàu lỗi 50%. Thiệt hại các bên như sau: Thiệt hại Thân tàu Kinh doanh Tổng Tàu X 10.000 $ 4.000 $ 14.000 $ Tàu Y 20.000 $ 8.000 $ 28.000 $ Giải quyết tai nạn đâm va trên theo trách nhiệm chéo ? Bài 2.2: Hai tàu A và B đâm va nhau. Cả hai tàu đều mua bảo hiểm thân tàu ngang giá trị theo điều kiện ITC. Theo giám định mỗi tàu A lỗi 60% và tàu B lỗi 40%. Thiệt hại các bên như sau: Thiệt hại Thân tàu Kinh doanh Tổng Tàu A 20.000 $ 4.000 $ 24.000 $ Tàu B 30.000 $ 8.000 $ 38.000 $ Giải quyết tai nạn đâm va trên theo trách nhiệm chéo ? Trang 6/16 HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC QUÉT MÃ QR CODE TRUY CẬP NGAY BẢN MỀM

--------------------- III. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ: Bài 3.1: Trong một vụ tai nạn giao thông, 2 xe máy Ngô Văn Tuấn và Trịnh Đức Việt va quệt nhau. Vụ va chạm đó làm bị thương 1 người xe đạp. Thiệt hại các bên theo kết quả giám định như sau: Xe máy Tuấn thiệt hại 40% giá trị. Lái xe Tuấn bị thương, vào viện điều trị 10 ngày, khi xuất viện thanh toán viện phí là 1.000.000 đồng. Xe máy Việt thiệt hại 70% giá trị. Lái xe Việt bị thương nặng, điều trị nội trú 40 ngày, viện phí phải thanh toán là 8.000.000 đồng. Xe đạp bị hỏng, tiền sửa chữa là 200.000 đồng. Người đi xe đạp bị thương nhẹ, tổng thanh toán tiền khám và thuốc men là 400.000 đồng. Giá trị thực tế của xe máy Tuấn là 25.000.000 đồng. Giá trị thực tế của xe máy Việt là 30.000.000 đồng. Thu nhập của Tuấn là 6.000.000 đồng/tháng. Thu nhập của Việt là 9.000.000 đồng/tháng. Xe ông Tuấn có lỗi 60%, xe ông Việt có lỗi 40%. Hai xe máy Tuấn và Việt đều mua bảo hiểm TNDS chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tương ứng tại 2 công ty bảo hiểm Phương Thanh và Anh Thư với mức trách nhiệm về người là 50 triệu đồng/người/vụ, về tài sản là 30 triệu đồng/vụ. Biết rằng mỗi ngày nằm viện, nạn nhân được bồi dưỡng 0,1% mức trách nhiệm về người. Yêu cầu: Xác định số tiền mà công ty bảo hiểm Phương Thanh và Anh Thư phải trả. Bài 3.2: Hai ô tô đã bảo hiểm ở hai công ty A và B va quệt nhau. Ô tô X hư hỏng phải sửa chữa hết 50 triệu đồng, thiệt hại kinh doanh là 12 triệu đồng. Ô tô Y hư hỏng phải sửa chữa hết 25 triệu đồng, thời gian sửa chữa 10 ngày, mỗi ngày thất thu 1 triệu đồng. Lái xe Y bị thương phải nằm viện, chi phí nằm viện là 10 triệu đồng. Lái xe thất thu trong thu nhập là 8 triệu đồng (10 ngày). Theo giám định ô tô X lỗi 70%, ô tô Y lỗi 30%. Yêu cầu: Hãy xác định số tiền bồi thường cho mỗi chủ xe và thiệt hại không thu hồi được của mỗi chủ xe. Biết rằng: Hạn mức trách nhiệm cho mỗi xe là 50 triệu đồng/tài sản/vụ, 50 triệu đồng/người/vụ. Trang 7/16 HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC QUÉT MÃ QR CODE TRUY CẬP NGAY BẢN MỀM

--------------------- Bài 3.3: Hai xe máy A và B va quệt nhau trong một vụ tai nạn giao thông đã làm bị thương 1 người đi xe đạp, thiệt hại của các bên theo sự giám định như sau: • Xe máy A thiệt hại 30% giá trị xe, lái xe A bị thương vào viện điều trị 10 ngày thanh toán viện phí mất 1.000.000 đồng. • Xe máy B thiệt hại 70% giá trị xe, lái xe B bị thương điều trị nội trú 10 ngày, viện phí phải thanh toán khi xuất viện là 5 triệu đồng. • Xe đạp bị hỏng thiệt hại 500.000 đồng, người đi xe đạp bị thương tổng thiệt hại về con người là 500.000 đồng. Giá trị thực tế của xe máy A là 30 triệu, xe máy B là 40 triệu. Thu nhập lái xe A là 6 triệu/tháng. Thu nhập lái xe B là 5,5 triệu đồng/tháng. Xe A lỗi 70%, xe B có lỗi 30%. Cả hai xe A và B mua bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với người thứ ba tương ứng tại hai công ty bảo hiểm X và Y với mức trách nhiệm về TS là 50 triệu đồng/vụ, về con người là 50 triệu đồng/vụ Yêu cầu: Xác định trách nhiệm bồi thường của công ty bảo hiểm X và Y cho các chủ xe A và B. IV. BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE CƠ GIỚI: Bài 4: Xe ô tô X tham gia bảo hiểm toàn bộ tổng thành thân vỏ xe, tổng thành động cơ và bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 ở công ty bảo hiểm A từ ngày 1/1/2023. Số tiền bảo hiểm thân vỏ xe bằng 50% và số tiền bảo hiểm tổng thành động cơ bằng 15% so với giá trị thực tế xe. Ngày 9/10/2023, xe bị tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm. Tổng thành thân vỏ thiệt hại toàn bộ, tổng thành động cơ hư hỏng thiệt hại 15 triệu đồng. Yêu cầu: Hãy xác định số tiền bồi thường thực tế của công ty bảo hiểm A? Biết rằng: Khi tham gia bảo hiểm giá trị thực tế chiếc xe là 400.000.000 đồng và xe còn mới nguyên. Tỷ lệ khấu hao của xe là 5% mỗi năm. Trang 8/16 HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC QUÉT MÃ QR CODE TRUY CẬP NGAY BẢN MỀM

--------------------- PHẦN B. HƯỚNG DẪN GIẢI: Bài 1.1: Giải: Bước 1: Xác định giá trị tổn thất chung: Gt = 65.000 + 34.600 + 400 = 100.000 (USD) Bước 2: Xác định tỷ lệ phân bổ tổn thất chung: Trước hết, xác định giá trị chịu phân bổ tổn thất chung: Gc = 2.000.000 + 500.000 = 2.500.000 (USD) 100.000 Sau đó, xác định tỷ lệ phân bổ tổn thất chung: 100 = 4% 2.500.000 Bước 3: Xác định mức đóng góp tổn thất chung của mỗi bên: M tàu: 2.000.000 × 4% = 80.000 (USD) M hàng: 500.000 × 4% = 20.000 (USD) Chủ tàu phải đóng góp TTC là 80.000 USD, nhưng trong hành động TTC, chủ tàu đã hy sinh thực tế: 34.600 + 400 = 35.000 (USD). Do đó, chủ tàu phải đóng thêm: 80.000 – 35.000 = 45.000 (USD) Còn chủ hàng đã hy sinh 65.000 USD trong hành động TTC, trong khi số tiền đóng góp TTC của chủ hàng chỉ là 20.000 USD. Vì vậy, chủ hàng được thu về: 65.000 – 20.000 = 45.000 (USD) (Số tiền chủ hàng đc thu về đúng bằng số tiền chủ tàu phải đóng thêm). Nếu trên tàu có nhiều loại hàng thì cách tính toán được tiến hành tương tự cho mỗi chủ hàng. Bài 1.2: Giải: Bước 1: Xác định giá trị TTC: Gt = 150.000 + 200.000 + 80.000 + 20.000= 450.000 (USD) Bước 2: Xác định tỷ lệ phân bổ TTC: Trước hết, xác định giá trị chịu phân bổ TTC: Gc = 2.000.000 + 800.000 = 2.800.000 (USD) 450.000 Sau đó, xác định tỷ lệ phân bổ TTC: 100 = 16,1% 2.800.000 Bước 3: Xác định mức đóng góp TTC của mỗi bên: M tàu: 2.000.000 × 16,1% = 322.000 (USD) Trang 9/16 HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC QUÉT MÃ QR CODE TRUY CẬP NGAY BẢN MỀM

Fleepit Digital © 2021